Kali Sorbate hay còn gọi là Potassium sorbate là muối kali của axit sorbic, một loại muối trắng rất dễ hòa tan trong nước. Nó chủ yếu được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm. Trong khi axit sorbic xuất hiện tự nhiên trong một số loại quả mọng, hầu như tất cả các nguồn cung cấp axit sorbic trên thế giới, từ đó tạo ra kali sorbate. Potassium Sorbate là muối của sorbic acid, nó được hình thành từ phản ứng hóa học giữa sorbic acid và potassium hydroxide.
1. Thông Tin Tổng Quan Về Sản Phẩm Kali Sorbate
Tên sản phẩm | Kali Sorbate |
Tên Khác | Potassium sorbate |
Công thức | C6H7KO2 |
Ngoại quan | Dạng tinh thể, bột tinh thể hoặc hạt nhỏ có màu trắng hoặc trắng hơi vàng |
Ứng dụng | Được dùng trong ngành thực phẩm |
Xuất xứ | Trung Quốc, Nhật Bản |
Quy cách đóng gói | Gói 500g, Thùng giấy 25 kg |
Hạn sử dụng | Xem trên bao bì sản phẩm, COA, MSDS |
2. Ứng Dụng Kali Sorbate
Kali sorbate được sử dụng để ức chế nấm mốc và nấm men trong nhiều loại thực phẩm, chẳng hạn như pho mát, rượu vang, sữa chua, thịt sấy khô, rượu táo, nước ngọt, đồ uống trái cây, bánh nướng, trái cây sấy khô. Ngoài ra các sản phẩm bổ sung chế độ ăn uống thảo dược thường chứa kali sorbate, có tác dụng ngăn ngừa nấm mốc và tăng hạn thời gian sử dụng. Nó được sử dụng với số lượng mà không có tác dụng phụ đối với sức khỏe được biết đến trong một thời gian ngắn. Potassium sorbate được đánh giá là chất bảo quản trong thực phẩm an toàn nhất và phổ biến nhất hiện nay.
Ngoài ra nó còn được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân để ức chế sự phát triển của vi sinh vật để đảm bảo sự ổn định của hạn sử dụng. Một số nhà sản xuất đang sử dụng chất bảo quản này thay cho paraben, có tác dụng kéo dài thời hạn sử dụng bằng cách ngăn ngừa ô nhiễm vi khuẩn.
Potassium sorbate còn được gọi là chất ổn định rượu vang. Khi quá trình lên men hoạt động kết thúc và rượu được xếp lại lần cuối cùng sau khi làm sạch, kali sorbate làm cho bất kỳ loại nấm men nào còn sót lại không có khả năng sinh sôi. Nấm men sống tại thời điểm đó có thể tiếp tục lên men bất cứ đường còn sót lại nào thành CO2 và rượu, nhưng khi chúng chết đi, sẽ không có nấm men nào mới xuất hiện để gây ra quá trình lên men trong tương lai.
3. Hướng Dẫn Sử Dụng Và Bảo Quản
3.1. Hướng dẫn sử dụng Kali Sorbate
- Quả ngâm dấm, dầu, hoặc nước muối: không quá 1000 mg/kg.
- Quả ngâm đường: không quá 500 mg/kg.
- Sản phẩm quả lên men: không quá 1000 mg/kg.
- Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền và dạng phết nhuyễn (bơ lạc): không quá 1000 mg/kg.
- Cá, sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai: không quá 200 mg/kg.
- Các loại thủy sản và cá đã nấu chín: không quá 2000 mg/kg.
- Nước chấm không ở dạng nhũ tương (tương cà chua, tương ớt, sốt kem, nước thịt): không quá 1000 mg/kg.
- Trong mỹ phẩm, tỷ lệ sử dụng là 0,1–0,5%
3.2. Hướng dẫn bảo quản Kali Sorbate
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Nếu cần mua các sản phẩm hóa chất thực phẩm – dược phẩm khác, bạn có thể tham khảo thêm tại Hóa Chất Thực Phẩm – Dược Phẩm
4. Hình Ảnh Thực Tế Của Sản Phẩm Tại Hóa Chất Trần Tiến
5. Mua Kali Sorbate Tại Hóa Chất Trần Tiến
Hãy liên hệ ngay với Hóa Chất Trần Tiến để được nhân viên tư vấn sản phẩm phù hợp với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
- Địa chỉ văn phòng: Phòng 10, Tầng Lửng, 911-913-915-917 Nguyễn Trãi, Phường 14, Quận 5, Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ kho bãi: Quốc lộ 1 A, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh
- Hotline: 0983 838 250 (Ms Thủy)
- Fanpage: Hóa Chất Trần Tiến
- Website: https://hoachattrantien.com
⇒ XEM THÊM CÁC SẢN PHẨM KHÁC CÙNG CHUYỂN MỤC HÓA CHẤT THỰC PHẨM, DƯỢC PHẨM
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MUA HÀNG TẠI HOÁ CHẤT TRẦN TIẾN