FORMALDEHYDE TRONG THỰC PHẨM CÓ ĐỘC KHÔNG ?

Formaldehyde trong thực phẩm có gây tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng hay không ? Đây là chủ đề luôn được bàn tán ở mọi thời đại vì Tổ Chức Y Tế Thế Giới WHO đã khuyến cáo không dùng Formol trong chế biến thực phẩm. Vậy thực hư đúng sai ra sao hãy tìm hiểu bài viết dưới đây nhé. Hy vọng bài viết sẽ mang thông tin hữu ích đến các bạn.

1. Formaldehyde Trong Tự Nhiên Là Gì ? 

Formaldehyde hay Formol là sản phẩm trong quá trình chuyển hóa tự nhiên ở sinh vật và thực vật. Vì thế, chúng ta dễ dàng tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như: nấm khô, trái cây, rau củ, thịt cá hay ngay cả trong nước uống.

Formaldehyde là loại hoá chất với mùi cay hăng rất đặc trưng được sử dụng tương đối rộng rãi trong công nghiệp. Nó là một hợp chất hữu cơ đơn giản. Tồn tại dưới dạng là một loại khí không màu, có mùi đặc trưng, thường được biết đến như một chất bảo quản hoặc khử trùng. Formol là dung dịch bão hoà của Formaldehyde trong nước. Thông thường hàm lượng Formol trong thực phẩm từ 3 đến 23mg/kg tùy vào từng loại thực phẩm. (Theo IARC- Cơ Quan Nghiên Cứu Ung Thư Quốc Tế năm 1982)

1.1. Nguồn gốc

Dưới dạng tự nhiên, formaldehyde có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức, bao gồm:

  • Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học của các sinh vật sống:  như động vật, thực vật, và vi sinh vật. Khi các vật chất hữu cơ phân hủy, formaldehyde là một trong những sản phẩm phụ có thể hình thành.
  • Chất phát sinh từ quá trình cháy: là sản phẩm sau quá trình cháy không hoàn toàn. Vì thế, chất này có mặt trong khói từ lửa rừng, khói thuốc lá, và các hoạt động đốt cháy khác.
  • Sự hiện diện trong khí quyển tự nhiên: do các phản ứng hóa học giữa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) và ánh sáng mặt trời. Đặc biệt trong các khu vực có ô nhiễm không khí.
  • Sản phẩm từ quá trình trao đổi chất của sinh vật: Một số sinh vật, bao gồm con người, có thể sản xuất formaldehyde trong cơ thể như một phần của quá trình trao đổi chất. Tuy nhiên, formaldehyde được sản xuất trong cơ thể sẽ bị chuyển hóa nhanh chóng và thải ra ngoài.

2. Một Số Thực Phẩm Trong Tự Nhiên Có Chứa Formaldehyde

2.1. Các loại trái cây và rau

Loại sản phẩm Mức độ (mg/kg)
Táo 6.6 – 22.3
9.5
Chuối 16.3
Củ cải đường 35
Hành củ (hành tây) 11
Cải bắp 5.3
Cà rốt 6.7 – 10
Cải bông 26.9
Dưa leo 2.3 – 3.7
Nho 22.4
Hành lá 13.3 – 26.3
Su hào 31
38.7 – 60
Mận 11.2
Khoai tây 19.5
Rau pina 3.3 – 7.3
Cà chua 5.7 – 13.3
Dưa hấu 9.2
Củ cải trắng 3.7 – 4.4
Nấm khô 100 – 406
Nấm luộc 6 – 54.4

2.2. Thịt và sản phẩm từ thịt

Loại sản phẩm Mức độ (mg/kg)
4.6
Heo 5.8 – 20
Cừu 8
2.5 – 5.7
Sản phẩm thịt đã chế biến (gồm thịt muối và xúc xích, lạp xưởng) < 20.7
Pate gan < 11.9
Thịt Và Các Sản Phẩm Từ Thịt

2.3. Sữa và các sản phẩm từ sữa

Loại sản phẩm Mức độ (mg/kg)
Sữa dê 1
Sữa bò < 3.3
< 3.3

2.4. Thủy hải sản

Loại sản phẩm Mức độ (mg/kg)
Cá tuyết 4.6 – 34
Tôm sống 1 – 2.4
Mực ống 1.8
Cá bóng 6.8
Các loài giáp xác 1- 98
Cá Bombay – duck < 140

Formaldehyde cũng đã được báo cáo trong các nghiên cứu là có khả năng tăng lên sau khi cá thể từ biển và các loài giáp xác chết và tích luỹ trong quá trình lưu kho của một số loài. Hàm lượng có thể lên đến 400 mg/kg đối với bảo quản trong kho lạnh của cá khô.

Các Sản Phẩm Từ Thủy Hải Sản

2.5. Các loại thực phẩm khác

 

Loại sản phẩm Mức độ (mg/kg)
Thức uống có cồn 0.02 – 3.8
Nước ngọt 8.7
Cà phê dạng bột 3.4 – 4.5
Cà phê hoà tan 10 – 16
Xiro < 1 – 54
Cafe Hòa Tan

Nguồn: CFS Hồng Kông và WHO

3. Tác Hại Của Formaldehyde Trong Thực Phẩm Như Thế Nào Đến Sức Khỏe Người Tiêu Dùng ? 

Vì lý do lợi nhuận một số tiểu thương đã dùng Formol tẩm vào sản phẩm của mình nhằm mục đích là hạn chế ôi thiêu. Để có thể bán trong nhiều phiên chợ mà không cần tiêu hủy. Mặc dù hóa chất này thuộc loại cực độc nguy hại cho sức khỏe đã được Tổ Chức Y Tế cấm sử dụng trong chế biến thực phẩm.

Khi tiêu thụ thực phẩm chứa formaldehyde với nồng độ cao, người dùng có thể bị ngộ độc. Các triệu chứng có thể bao gồm đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, và tổn thương niêm mạc dạ dày, ruột. Nếu bị nhiễm Formaldehyde nặng thông qua đường hô hấp hay đường tiêu hoá các triệu sau có thể xảy ra: Viêm loét, hoại tử tế bào, các biểu hiện nôn mửa ra máu, và có thể gây tử vong trong vài phút do trụy tim mạch. Với các triệu chứng khác kèm theo như đau bụng, ói mửa, tím tái.

3.1. Tác hại khác

Trong cơ thể, khi formol kết hợp với các nhóm amin hình thành các dẫn xuất bền vững với các men phân hủy protein làm ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Formaldehyde là một chất được xếp vào nhóm carcinogen (chất gây ung thư) bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Việc tiếp xúc lâu dài với formaldehyde, dù ở nồng độ thấp, có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số loại ung thư, đặc biệt là ung thư vòm họng, mũi, và cổ họng. Nó còn gây tác hại đến sinh sản. Một số nghiên cứu cho thấy formaldehyde có thể làm giảm chất lượng tinh trùng ở nam giới và tăng nguy cơ sảy thai ở phụ nữ.

Formol (hay formaldehyde) là một chất hóa học có thể được sử dụng làm chất bảo quản trong thực phẩm, nhưng việc sử dụng formaldehyde trong thực phẩm là cấm ở nhiều quốc gia do nguy cơ gây hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nó có thể vẫn tồn tại trong thực phẩm dưới các hình thức không kiểm soát, chủ yếu từ việc bảo quản hoặc xử lý không đúng cách.

Formaldehyde Trong Thực Phẩm
Formaldehyde Trong Thực Phẩm

4. Mẹo Nhận Biết Thực Phẩm Bị Tẩm Formol

Formaldehyde có thể có mặt trong một số loại thực phẩm có tác dụng bảo quản hoặc chế biến. Những thực phẩm có sử dụng Formol thường có sự khác biệt về màu sắc hay về chất lượng thịt.

  • Đối với cá, đặc biệt là cá biển thường được tẩm Formol để bảo quản trong môi trường không lạnh. Do quá trình đánh bắt và vận chuyển diễn ra trong nhiều ngày. Ta thử dùng tay ấn nhẹ vào phần thân cá nếu thấy mềm mại thì khả năng là không có Formol. Nên chọn cá có mùi tanh đặc trưng, tốt nhất là cá còn tươi.
  • Đối với hải sản khác như tôm, mực, bạch tuộc: nên chọn những con còn tươi, nguyên con. Khi sờ vào có cảm giác mềm dẻo, đàn hồi cao; ngửi có mùi tanh đặc trưng, không có mùi lạ (như mùi khai, mùi hôi…).
  • Đối với mì sợi chỉ nên chon những sợi mì có màu bình thường của bột. Tuyệt đối không chọn những sợi mì nhiều màu sắc bắt mắt.
  • Đối với đậu phụ chỉ nên chọn những miếng có bề mặt trơn và cứng tự nhiên. Ở một số quốc gia người ta khuyên dùng những loại đậu phụ ở dạng nước, hay còn được gọi là đậu phụ non hay đậu phụ Nhật Bản.
  • Các món ăn chế biến sẵn hoặc thực phẩm có chứa các hóa chất bảo quản có thể có nguy cơ chứa formaldehyde nếu không tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm.

Và cuối cùng điều quan trọng là rửa lại thực phẩm dưới nước thật kỹ vì lý tính của hóa chất này là tan nhanh trong nước.

5. Khuyến Cáo Với Người Tiêu Dùng

  • Các bạn nên chọn lựa thực phẩm từ các cửa hàng, siêu thị, hoặc nguồn cung cấp có uy tín để đảm bảo không có hóa chất độc hại.
  • Kiểm tra nguồn gốc thực phẩm. Đảm bảo rằng thực phẩm được sản xuất và chế biến theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.
  • Vệ sinh thật kỹ lại bằng nước trước khi đưa vào chế biến.
  • Bỏ ngay các sản phẩm nghi ngờ có tẩm Formol, hoặc các sàn phẩm không ôi thiêu theo chu kỳ tự nhiên.
Khuyến Cáo Formaldehyde
Khuyến Cáo Với Người Tiêu Dùng

6. Khuyến Cáo Trong Kinh Doanh

  • Tuyệt đối không tự ý thêm Formaldehyde vào trong sản phẩm mình kinh doanh nhằm làm tươi hay bảo quản dù chỉ là lượng nhỏ.
  • Cẩn trọng nguồn gốc nguyên phụ liệu trước khi chế biến, sản xuất…
  • Tiêu hủy ngay khi có nghi vấn nguyên phụ liệu có thành phần Formaldehyde…
Đánh giá post