Nhiệt Lượng Là Gì ? Công Thức Tính Nhiệt Lượng

Nhiệt Lượng Là Gì ? Đây là từ ngữ quen thuộc trong các môn học vật lý. Kèm theo đó là những câu hỏi như nhiệt năng là gì ? Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra. Phương trình cân bằng nhiệt như thế nào khi đốt cháy nhiên liệu. Xin mời các bạn tiếp tục theo dõi bài viết để cùng giải đáp thắc mắc các câu hỏi trên. Hy vọng bài viết sẽ mang lại thông tin hữu ích đến các bạn.

1. Nhiệt Lượng Là Gì ?

Nhiệt lượng được hiểu là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Một vật khi thu vào nhiệt lượng để làm nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố sau:

  • Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn.
  • Độ tăng nhiệt độ: Nếu độ tăng nhiệt của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào cũng càng lớn.
  • Chất cấu tạo nên vật.
Nhiệt Lượng Là Gì
Nhiệt Lượng Là Gì

2. Nhiệt Là Gì ?

Nhiệt như là một dạng năng lượng dự trữ trong vật chất nhờ vào chuyển động nhiệt hỗn loạn của các hạt cấu tạo nên vật chất. Các phân tử cấu tạo nên vật chất có động năng là do thường chuyển động hỗn loạn không ngừng.

Nhiệt năng của vật là tổng các động năng. Bao gồm động năng chuyển động của khối tâm của phân tử + động năng trong dao động của các nguyên tử cấu tạo nên phân tử quanh khối tâm chung + động năng quay của phân tử quanh khối tâm. Thực tế, nhiệt năng có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Vì thế, nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. Bởi vì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh. Nhiệt có thể trao đổi qua các quá trình bức xạ, dẫn nhiệt, đối lưu.

3. Công Thức Tính Nhiệt Lượng

Nhiệt lượng sẽ được tính bằng công thức sau:

  •  Q = m.c.∆t

Trong đó:

  • Q là nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc toả ra. Có đơn vị là Jun (J).
  • m là khối lượng của vật, được đo bằng kg.
  • c là nhiệt dung riêng của chất, được đo bằng J/kg.K
  • Nhiệt dung riêng của 1 chất có thể cho biết nhiệt lượng cần thiết để có thể làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C.
  • ∆t là độ thay đổi nhiệt độ hay nói khác là biến thiên nhiệt độ ( Độ C hoặc K )
      •           ∆t = t2 – t1 
      •           ∆t > 0 : vật toả nhiệt
      •           ∆t < 0 : vật thu nhiệt
Công Thức Tính Nhiệt Lượng
Công Thức Tính Nhiệt Lượng

4. Những Đặc Điểm Nổi Bật Của Nhiệt Lượng

  • Nhiệt lượng vật cần thu để phục vụ cho quá trình làm nóng lên. Nó phụ thuộc hoàn toàn vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật cũng như nhiệt dung riêng của chất liệu làm ra vật.
  • Nhiệt lượng riêng cao: Nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bơm.
  • Nhiệt lượng riêng thấp: Nghĩa là nhiệt lượng riêng cao loại trừ nhiệt bốc hơi của nước được giải phóng và tạo thành trong cả quá trình đốt cháy mẫu nhiên liệu.
  • Nhiệt dung của nhiệt lượng kế và lượng nhiệt cần thiết để đốt nóng nhiệt lượng kế lên 1oC ở điều kiện tiêu chuẩn. Hay còn gọi là giá trị nước của nhiệt lượng kế.

5. Phương Trình Cân Bằng Nhiệt

Phương trình cân bằng nhiệt như sau:

Q thu = Q toả

  • Q thu: là tổng nhiệt lượng của các vật khi thu vào.
  • Q tỏa:  tổng nhiệt lượng của các vật khi tỏa ra.

5.1. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

  • Q = q.m

Trong đó:

  • Q: là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J).
  • q: là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
  • m: là khối lượng của nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn được tính bằng kg.

6. Ví Dụ Về Nhiệt Lượng

Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 5.10^6 J/kg. Nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá thì sẽ toả ra một lượng nhiệt là 5.10^6. Một số thiết bị phân tích nhiệt lượng trong than đá phổ biến như:

  • Bom nhiệt lượng CT2100
  • Bom nhiệt lượng CT5000
  • Bom nhiệt lượng CT6000
  • Bom nhiệt lượng CT7000

XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN

CANXI OXIT LÀ GÌ ? ỨNG DỤNG CAO BỘT ĐÁ VÔI

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *