Than hoạt tính là một cacbon có cấu trúc vô định hình. Một số loại khác có cấu trúc tinh thể. Đây là một loại bột mịn màu đen có nguồn gốc từ than xương, vỏ dừa, than cốc, than bùn, than đá, hạt ô liu, mùn cưa…Ở nhiệt độ cao, than trở nên hoạt tính và làm thay đổi cấu trúc bên trong, làm giảm kích cỡ các lỗ và gia tăng diện tích bề mặt, khiến than trở nên xốp hơn bình thường. Loại than này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đời sống.
Loại này không phải than cục dùng trong nấu nướng, dù cả hai đều có thể được làm từ chung vật liệu, than cục chưa được kích hoạt ở nhiệt độ cao, nên tránh nhầm lẫn. Nếu vô tình nuốt phải cũng không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
MỤC LỤC
1. Thông Tin Tổng Quan Về Sản Phẩm Than Hoạt Tính
Tên sản phẩm | Than Hoạt Tính |
Công thức hóa học | C |
Ngoại quan | Dạng bột, dạng que |
Ứng dụng | Hỗ trợ quá trình lọc, xử lý nước, làm sạch không khí,… |
Xuất xứ | Việt Nam, Trung Quốc |
Quy cách đóng gói | Bao 25kg, Gói 1kg |
Hạn sử dụng | Xem trên bao bì sản phẩm, COA, MSDS |
2. Ứng Dụng
2.1. Than hoạt tính trong công nghiệp
Trong công nghiệp, than hoạt tính có tác dụng xử lý kim loại cuối. Nó được sử dụng rộng rãi trong tinh chế dung dịch mạ điện. Ví dụ, nó là kỹ thuật tinh chế chính trong việc loại bỏ những tạp chất hữu cơ từ dung dịch mạ kền sáng. Nhiều chất hữu cơ được thêm vào dung dịch mạ để cải thiện tính bám dính và tăng tính chất như độ sáng, nhẵn, tính uốn…
Sự truyền dòng điện trực tiếp và phản ứng điện hóa của oxy hóa anot và khử catot, những phụ gia hữu cơ sinh ra những sản phẩm phân hủy không mong muốn trong dung dịch. Sự sinh ra quá nhiều của chúng có thể có hại cho chất lượng mạ và tính chất vật lý của kim loại. Sự xử lý bằng than hoạt tính loại bỏ những tạp chất như vậy và trả lại hiệu suất mạ về mức độ mong muốn.
Bên cạnh đó, than hoạt tính dạng bột được sử dụng dưới dạng bổ trợ ở các hệ thống xử lý nước phèn công nghiệp hay sử dụng trong màng lọc RO. Bởi vì chúng có tính chất dễ bị rửa trôi và không ổn định. Cũng có thể dùng ở dạng hạt trong việc xử lý nước thải công nghiệp, nước dùng sinh hoạt.
2.2. Than hoạt tính trong y tế
Than hoạt tính được sử dụng để xử lý chất độc và qua đường miệng. Những viên hoặc nang than hoạt tính được sử dụng ở nhiều nước như một thuốc không cần kê toa bác sĩ. Điển hình như điều trị hiệu các chứng như đầy hơi, tiêu chảy, đau dạ dày, đường ruột, thải độc…nhờ hấp thụ các chất có hại cho cơ thể và thải ra bên ngoài theo đường tiêu hóa. Thông thường sẽ sử dụng dạng nén với cấu trúc hình trụ, bởi vì chúng có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nên lọc khí độc cực tốt.
Tuy nhiên, nó không hiệu quả cho nhiều sự ngộ độc của acid hoặc kiềm mạnh, cyanide, sắt, lithi, arsen, methanol, ethanol hay ethylene glycol. Lưu ý: Ứng dụng gián tiếp là dẫn đến sặc hệ hô hấp, có thể gây chết người nếu không được xử lý y tế ngay lập tức.
2.3. Than hoạt tính trong môi trường
- Làm sạch dầu tràn
- Lọc nước ngầm
- Lọc nước, giúp loại bỏ các chất hữu cơ, chất hóa học, tạp chất hòa tan trong nước. Chúng được ứng dụng trong cả xử lý nước thải, nước sinh hoạt và nước uống tinh khiết.
- Làm sạch không khí
- Giữ tạp chất hữu cơ không bay hơi từ màu vẽ, lọc khô, bay hơi xăng và những quá trình khác.
- Khử mùi trong nhà bếp, nước uống tinh khiết, diệt khuẩn trong máy lạnh, xử lý khí thải trong công nghiệp….
3. Hướng Dẫn Sử Dụng Và Bảo Quản
3.1. Hướng dẫn sử dụng
Tuy than hoạt tính được đánh giá là an toàn trong hầu hết các trường hợp, nhưng chúng vẫn có một số phản ứng phụ có thể gặp. Như nôn mửa, đặc biệt là khi được dung chung với sorbitol. Hoặc sử dụng quá liều có thể dẫn đến tắc ruột.
Lưu ý: Than hoạt tính cũng được cảnh báo không được sử dụng trong các trường hợp chưa loại trừ thủng tạng rỗng, xuất huyết tiêu hóa. Trong y dược, liều lượng khuyến cáo cho chất này như sau:
- Người lớn: liều 2g/kg cân nặng, 20g than hoạt mỗi 2 giờ
- Trẻ em: Liều đầu tiên 1 g/kg cân nặng, trung bình 10g than hoạt, dùng càng sớm càng tốt sau ngộ độc, (50% liều của người lớn).
- Với than hoạt bột, luôn cho cùng sorbitol liều gấp đôi liều than hoạt
Hơn hết, người bị ngộ độc không nên tự ý sử dụng tại nhà, vì có nguy cơ sặc vào đường hô hấp. Đặc biệt là những trường hợp triglyceride máu tăng giác không tỉnh táo. Hãy hỏi ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.
3.2. Hướng dẫn bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
4. Hình Ảnh Thực Tế Của Sản Phẩm Tại Hóa Chất Trần Tiến
4.1. Than Hoạt Tính Việt Nam
4.2. Than Hoạt Tính Trung Quốc
5. Mua Than Hoạt Tính Tại Hóa Chất Trần Tiến
Hãy liên hệ ngay với Hóa Chất Trần Tiến để được nhân viên tư vấn sản phẩm phù hợp với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
- Địa chỉ văn phòng 1: Phòng 10. Tầng Lửng, 911-913-915-917 Nguyễn Trãi, Phường 14, Quận 5, Hồ Chí Minh
- Địa chỉ văn phòng 2: 96 Gò Công, Phường 13, Quận 5, Hồ Chí Minh
- Địa chỉ kho bãi: Quốc lộ 1 A, Quận bình Tân, Hồ Chí Minh
- Hotline: 0983 838 250 (Ms Thủy)
- Fanpage: Hóa Chất Trần Tiến
- Website: https://hoachattrantien.com
⇒ XEM THÊM CÁC SẢN PHẨM KHÁC CÙNG CHUYỂN MỤC HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP – NÔNG NGHIỆP – XI MẠ
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MUA HÀNG TẠI HOÁ CHẤT TRẦN TIẾN
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.