Potassium Permanganate Là Gì ? Hóa chất này còn được gọi với tên thân quen là thuốc tím KMnO4. Đây là thuốc phổ biến với khả năng khử trùng, sát khuẩn trong công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và y tế, dược phẩm. Vậy KMnO4 là gì ? Tác dụng của thuốc tím và thuốc tím có độc không ? Xin mời các bạn cùng theo dõi tiếp bài viết sau để tìm hiểu các thông tin hữu ích xoay quanh Potassium Permanganate. Hy vọng bài viết sẽ mang thông tin hữu ích đến các bạn.
1. Potassium Permanganate Là Gì ?
Potassium Permanganate hay còn được gọi là thuốc tím, kali pemanganat. Đây là một chất rắn vô cơ không mùi. Nó tan vô hạn trong nước tạo thành dung dịch mang màu tím đậm đặc trưng nếu với lượng tthuốc tím KMnO4 lớn. Ngược lại nếu pha với nồng độ nhỏ thì sẽ tạo thành dung dịch màu đỏ hoặc tím nhạt. Thuốc tím có tên khoa học là Kali pemanganat với công thức hóa học là KMnO4.
Bên cạnh đó, thuốc tím là chất oxy hóa mạnh. Nghĩa là nó có khả năng nhận điện tử từ những chất khác. Và có thể oxy hóa cả vật chất vô cơ cũng như hữu cơ. KMnO4 sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác. Nó bị phân hủy nhiệt độ trên 200oC và 100g nước hòa tan được 6.4g KMnO4. Độ hòa tan của KMnO4 sẽ phân hủy trong ancol và dung môi hữu cơ.
2. Đặc Tính Của Potassium Permanganate Là Gì ?
Những đặc tính nổi bật của Potassium Permanganate:
- Khối lượng phân tử mol: 158.034 g/mol
- Khối lượng riêng: 2.703 g/cm³
- Điểm nóng chảy: 240°C (513 K; 464°F)
- Độ hòa tan: Phân hủy trong ancol và dung môi hữu cơ
- Độ hòa tan trong nước: 6.38 g/100 mL (20°C) , 25 g/100 mL (65°C)
- Là chất oxi hóa mạnh.
- Sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác.
3. Ứng Dụng Thuốc Tím – Potassium Permanganate Là Gì ?
3.1. Sát trùng, diệt khuẩn
Potassium Permanganate nổi tiếng hiệu quả cao trong công nghiệp sát khuẩn, tẩy trùng của lĩnh vực y tế và thực phẩm. Điển hình như khử trùng, sát khuẩn vết thương, điều trị các vết thương sưng mủ, phồng rộp, rỉ nước. Hoặc dùng điều trị nấm ở bàn tay, chân và một số bệnh ngoài da như viêm da, nhiễm trùng da,…
Liều lượng chỉ 2 mg/l Kali pemanganat, 99% vi khuẩn gram âm và dương đã có thể bị tiêu diệt. Thuốc tím hoạt động như thế là do ion permanganate MnO4– oxy hóa tế bào của vi khuẩn. Việc oxy hóa trực tiếp màng tế bào có thể tiêu diệt nấm, tảo. Và phá hủy các enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào.
Các bạn cũng có thể dùng KMnO4 để làm sạch đường ống, thiết bị. Hoặc ứng dụng trong rửa trái cây, rau, dụng cụ nấu ăn…Lưu ý rửa bằng dung dịch kali permanganat pha loãng. Tỷ lệ không nên quá 0.5 mg/l nước. Nếu pha thuốc tím quá đậm đặc, rau sẽ dễ giập nát. Sau khi ngâm xong, cần rửa lại bằng nước sạch để loại bỏ lượng dư của thuốc tím còn đọng trên rau.
3.2. Xử lý nước
Thuốc tím dùng để khử trùng môi trường nước bể nuôi cá hoặc tôm. Giúp mang lại môi trường sinh trưởng tốt cho thủy sản phát triển, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, thuốc tím ngăn chặn quá trình nitrat hóa, tránh bệnh tật cho thủy sản. Điển hình như có tác dụng chữa trị, điều trị nhiễm trùng mang vi khuẩn, viêm loét da ở cá.
Ngoài ra, KMnO4 còn dùng để giải độc nước trong các ao, hồ,… nuôi trồng thủy sản. Thuốc tím là chất hấp thụ khí gas, có tác dụng chống nhiễm trùng nước. Bởi vì Kali pemanganat có phản ứng với nhiều chất độc hữu cơ. Sau khi bị oxy hóa, chất độc sẽ không còn gây nguy hiểm nữa. Đối với thuốc diệt cá rotenone C23H22O6, 2 mg/l Kali pemanganat có khả năng loại bỏ được 0.05 mg/l rotenone. Tuy nhiên, thực tế thì các ao, hồ, nguồn nước tự nhiên cần liều lượng lớn hơn, khoảng 2- 2.5 mg cho 0.05 mg rotenone.
3.3. Trong y học
Thuốc tím có thể dùng để rửa dạ dày, hủy chất độc, trị liệu ngộ độc chloral hydrat, barbituric, alcaloid. Bên cạnh đó, thuốc tím có thể điều trị ngứa lá han, chữa viêm âm đạo, thụt rửa bàng quang, dạ dày, viêm da eczema, bệnh nấm biểu bì và cả rửa rau sống.
KMnO4 điều trị các bệnh nhiễm trùng da khác nhau như eczema, viêm da,…Hay mụn trứng cá và nhiễm nấm khác gây ra ở bàn tay và chân. Để sử dụng trong y tế, người dung cần lưu ý pha dung dịch theo quy định hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
4. Cách Sử Dụng Thuốc Tím Đúng Cách
Khi sử dụng thuốc tím trong nuôi trồng thủy sản, thường được sử dụng để xử lý nước ở đầu và cuối vụ nuôi. Tuyệt đối không sử dụng trong quá trình nuôi vì khi chúng kết hợp vớ nước sẽ tạo ra MnO2 gây hại cho tôm.
Sau 48 giờ sát trùng nước, người nuôi cần cấy vi sinh để bổ sung lợi khuẩn bacillus vào trong nước. Nhằm khống chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh. Nếu người nuôi dùng thuốc tím để diệt tảo trong ao sẽ dẫn đến tình trạng thiếu oxy trong ao. Vì thế cần tăng cường chạy quạt nước để tăng oxy. Sau khi pha thuốc tím xong cần phải sử dụng ngay. Bởi vì thuốc tím có tính oxy hóa mạnh, dễ phân hủy ở dạng dung dịch. Nếu không sử dụng ngay thì có thể bảo quản tối đa là 24 giờ. Nên để nơi không có ánh sáng mặt trời, thoáng mát và kín đáo. Liều lượng sử dụng khuyến cáo như sau:
- Liều lượng diệt khuẩn thích hợp là từ 2-4mg/L.
- Liều lượng diệt virus có thể dùng >50mg/L.
Không được dùng thuốc tím với các loại hóa chất đối kháng. Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như oxy già, formalin,…Chú ý: Tránh để thuốc tím dính vào mắt hoặc uống phải (kể cả khi ở nồng độ loãng).
5. Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Tím Potassium Permanganate Là Gì ?
Cần sử dụng hợp lý đúng cách, đúng liều lượng và cần lưu ý một số điều sau:
- Tính toán lượng nước trong ao để sử dụng KMnO4 đúng liều lượng. Tránh lãng phí hoặc không đủ độc lực tiêu diệt mầm bệnh.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
- Không sử dụng chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2,..
- Sau quá trình diệt tảo trong ao có thể xảy ra hiện tượng thiếu oxy trong nước. Nên tăng cường quạt nước để cung cấp thêm oxy cho nước.
- Cần kéo dài thời gian xử lý nước. Khoảng cách giữa 2 lần xử lý ít nhất là 4 ngày. Sau quá trình xử lý cần quan sát theo dõi sức khỏe của tôm cá để có những biện pháp kịp thời.
Trên đây là các thông tin giúp bạn hiểu thêm về Potassium Permanganate là gì. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc sử dụng thuốc tím Potassium Permanganate.
XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN