Cao lanh là gì là chủ đề được tìm kiếm khá nhiều trên mạng trong thời gian gần đây. Sở dĩ nó được người dùng quan tâm trong thời gian gần đây là do những ứng dụng nổi bật mà nó mang lại cho người dùng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cao lanh là gì trong nội dung bài viết dưới đây các bạn nhé…
1. Cao Lanh – Kaolin Là Gì ?
Cao lanh là tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp Kaolin, đây là một loại đất sét có màu trắng, bở và chịu lửa tốt. Thành phần chủ yếu của cao lanh là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác…
Cao lanh có khá nhiều ứng dụng khác nhau trong công nghiệp chẳng hạn như sản xuất đồ gốm sứ, vật liệu chịu lửa, vật liệu mài, sản xuất nhôm, phèn nhôm, đúc, chất độn sơn, cao su, giấy, xi măng trắng…
2. Tính Chất Hóa Lý Của Cao Lanh Là Gì ?
Đất cao lanh gặp nước thì sẽ tăng độ dẻo, nhưng chúng không có hiện tượng co giãn. Tính chất này khá cơ bản khiến cho con người biết đến hóa chất này đầu tiên. Để định hình cao lanh người ta thường nung chảy chúng ở nhiệt độ cao từ 1.750 độ C đến 1.787 độ C. Trong quá trình nung chảy sẽ có hiện tượng tích tụ nhiệt ở khoảng 510 đến 600 độ C.
- Trọng lượng riêng: 2.58 – 2.60g/cm3
- Độ cứng theo thang Mohs: 1
- Nhiệt độ nóng chảy: 1,750 – 1,787 độ C
Nếu cần mua Kaolin bạn có thể tham khảo thêm tại Cao Lanh – Kaolin
3. Phân Loại Đất Cao Lanh
Người ta phân loại cao lanh bằng nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn như dựa vào nguồn gốc, mục đích, độ dẻo, độ chịu lửa, độ xâm tán, hàm lượng các ôxít nhuộm màu…
- Khi dựa nguồn gốc phát sinh để phân loại cao lanh sẽ có thể chia cao lanh thành hai dạng là phát sinh từ các nguồn sơ cấp và phát sinh từ các nguồn thứ cấp. Trong đó cao lanh sơ cấp được sinh ra chủ yếu từ quá trình phong hóa hóa học hay thủy nhiệt của các loại đá có chứa fenspat. Còn đối với cao lanh thứ cấp lại được tạo ra từ sự dịch chuyển của cao lanh sơ cấp. Từ nơi nó sinh ra do xói mòn và được vận chuyển cùng các vật liệu khác tới vị trí tái trầm lắng.
- Còn trường hợp phân loại theo nhiệt độ chịu lửa. Thì cao lanh được phân thành loại chịu lửa rất cao (trên 1.750°C). Độ chịu lửa cao (trên 1.730°C), độ chịu lửa vừa (trên 1.650°C) và cuối cùng là độ chịu lửa thấp (trên 1.580°C).
- Đối với trường hợp phân loại cao lanh theo thành phần Al2O3+ SiO2 ở trạng thái đã nung nóng. Cao lanh được phân thành loại siêu bazơ, bazơ cao, bazơ hoặc axít.
4. Ứng Dụng Của Kaolin – Cao Lanh Là Gì ?
Dựa vào đặc điểm cấu tạo, cũng như thành phần hóa học, thành phần khoáng chất mà kaolin sẽ được ứng dụng theo từng mục đích khác nhau.
4.1 Ứng dụng sản xuất vật liệu chịu lửa
Trong ngành sản xuất nguyên vật liệu chịu lửa, Kaolin thường được người ta dùng để sản xuất gạch nửa axit, gạch chịu lửa và một các vật dụng chịu lửa khác.
Gạch chịu lửa được dùng để lót lò cao, lò gió nóng, lò luyện gang trong công nghiệp luyện kim đen.
Đối với các ngành công nghiệp khác như để lót lò đốt, nồi hơi luyện kim màu, nhà máy lọc dầu, công nghiệp thủy tinh và sứ,… thì dùng gạch chịu lửa ít hơn.
4.2 Ứng dụng sản xuất đồ gốm
Trong ngành sản xuất đồ gốm người ta dùng Kaolin để làm ra các sản phẩm như gốm sứ, sứ cách điện, sứ mỹ nghệ, các dụng cụ thí nghiệm…Yêu cầu Kaolin phải chất lượng cao để khống chế được các oxit tạo màu.
4.3 Trong ngành sản xuất cao su
Riêng đối với ngành sản xuất cao su người ta thường dùng bột cao lanh với tác dụng làm tăng tính đàn hồi, độ rắn, độ bền, cách điện cho cao su…
4.4 Trong ngành công nghiệp sản xuất giấy
Trong công nghiệp sản xuất giấy, kaolin có vai trò như chất độn giúp giấy tăng độ kín. Đồng thời tăng độ ngấm mực in, tăng bề mặt nhẵn và giảm độ thấu ngang.
Thường người ta áp dụng công thức cứ khoảng 250 – 300kg kaolin sẽ dùng cho 1 tấn giấy. Và chất lượng kaolin được sử dụng phải có độ phân tán, độ trắng, mức độ đồng đều của các hạt TE nhất định.
4.5 Ứng dụng trong thẩm mỹ, làm đẹp
Bột Kaolin là loại bột chứa khá nhiều những khoáng chất rất có lợi cho sức khỏe da mặt. Chính vì lý do đó mà nó rất được yêu thích trong công nghệ làm đẹp, thẩm mỹ nhờ những ưu điểm nổi bật như:
- Giúp ngăn ngừa sẹo thâm trên da mặt hiệu quả
- Kaolin giúp điều tiết, thải độc dầu nhờn dư thừa và bụi bẩn trên da mặt
- Kích thích tái sinh tế bào mới tái tạo da hiệu quả
- Làm dịu các nốt bị sưng, tấy đỏ
Ngoài các ứng dụng được kể ở trên, cao lanh còn được ứng dụng trong sản xuất da nhân tạo. Ứng dụng trong ngành sơn, ngành xà phòng, ngành thuốc trừ sâu, đĩa mài… Công nghiệp sản xuất xi măng trắng, chất trám trong xây dựng, nhôm kim loại, phèn nhôm,…