THUỐC SẮT SULFAT LÀ GÌ ? NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Thuốc Sắt Sulfat là thuốc gì ? Sử dụng thuốc này trong những trường hợp nào ? Có cần lưu ý gì trước khi dùng thuốc hay không ? Đây là những câu hỏi người tiêu dùng đang quan tâm và cần câu trả lời chi tiết để sử dụng một cách tốt nhất. Tất cả sẽ được giải đáp dưới bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết sẽ mang thông tin hữu ích đến các bạn.

1. Thuốc Sắt Sulfat Là Gì ?

Sắt Sulfat còn có tên gọi quốc tế là Ferrous Sulfate. Đây là một loại muối sắt vô cơ, tồn tại dưới 3 dạng chính như sau:

  • Dạng viên nén bao phim: viên nang chứa thành phần là Sắt Sulfate khô hàm lượng 160 mg, 200 mg hay 325 mg. Tương đương lượng sắt nguyên tố tương ứng là 50mg, 65mg hoặc 105mg. Dưới dạng giải phóng chậm ( Sắt Sulfat khô chủ yếu là các loại muối monohydrat, có lẫn muối tetrahydrat với lượng khác nhau)
  • Dạng sirô: chứa 90 mg Sắt (II) Sulfat Heptahydrat (FeSO4.7H2O), tương đương 18mg sắt nguyên tố, trong 5 ml.
  • Dạng thuốc giọt: chứa 75mg Sắt (II) Sulfat Heptahydrat (tương đương 15mg sắt nguyên tố, trong 0,6ml) chủ yếu được dùng cho trẻ nhỏ.

Sắt (II) Sulfat thường được dùng kết hợp với acid folic khoảng 0,4 mg, hoặc vitamin C- 500 mg. Thêm acid folic vào giúp hạn chế sự rối loạn tiêu hóa thường do ảnh hưởng của hầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folat. Còn Vitamin C giúp tăng sự hấp thu sắt và bổ sung vitamin C cho cơ thể.

2. Cơ Chế Và Tác Dụng

Sắt là nguyên tố thiết cho quá trình tạo ra hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Nó được cơ thể hấp thu chủ yếu qua thức ăn, lượng sắt chất lượng nhất là từ thịt động vật. Sắt là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu, giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.

Khi bổ sung sắt cho người mang thai nhằm phòng bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ, phải thêm vào acid folic. Vì khi kết hợp acid này với sắt sẽ hiệu quả hơn đối với người thiếu máu khi mang thai thay vì chỉ dùng sắt.

3. Cách Dùng Và Liều Dùng Thuốc Sắt Sunfat

Loại thuốc dùng để uống, cách thức bổ sung như sau:

  • Dùng để bổ sung 

+ Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ngày.

+ Với phụ nữ đang mang thai chỉ nên bổ sung 1 viên/ngày.

  • Dùng để điều trị

+ Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày chỉ nên uống 1 đến 2 lần.

+ Trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày chỉ nên uống 1 lần.

Lưu ý: nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi dùng thuốc. Không nên tư ý bổ sung viên thuốc sắt nếu không được đồng ý của bác sĩ… Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

4. Triệu Chứng Sử Dụng Quá Liều Và Cách Xử Lý

Với liều dùng từ 30 đến 60 mg/kg thể trọng là có thể gây ngộ độc cho người dùng. Đối với liều cao từ 80 đến 250 mg sắt sẽ dẫn đến tử vong cho người uống phải. Liều gây tử vong cho trẻ em là 650 mg sắt.

  • Triệu chứng: khi bị quá liều thuốc sắt: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón hoặc tiêu chảy… Nếu bị kích ứng dạ dày quá mức, có thể đổi sang dạng sắt phức hợp dễ dung nạp hơn. Hoặc tiêu chảy kèm ra máu, mất nước nghiêm trọng, nhiễm acid và sốc kết hợp ngủ gà ngủ gậc. Nguy hiểm nhất là nạn nhân sẽ dần hồi phục trong một khoảng thời gian ngắn. Nhưng khoàng 6- 24 giờ sau các triệu chứng lại tái xuất hiện và nguy hiểm hơn với biểu hiện đông máu và trụy tim mạch. Ngoài ra còn có một vài triệu chứng nguy hiểm khác đi kèm như sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê…
  • Cách xử lý: Rửa dạ dày bằng sữa hoặc bằng dung dịch cacbonat. Sau khi đã rửa sạch dạ dày thì bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày. Nếu trường hợp nằng thì bơm dung dịch deferoxamin trước. Đồng thời kết hợp các biện pháp hồi sức tích cực khác cho nạn nhân do chính bác sĩ đảm nhiệm…
    Triệu Chứng Khi Dùng Quá Liều Và Cách Xử Lý

5. Chỉ Định Và Chống Chỉ Định

5.1. Chỉ định

  • Chẩn đoán thiếu máu do thiếu sắt nên được xác nhận bởi bác sĩ trước khi dùng. Chỉ sử dụng điều trị bệnh do thiếu sắt như sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
  • Bệnh nhân cần bổ sung sắt và acid folic vào trong chế độ dinh dưỡng.
  • Phụ nữ mang thai cần bổ sung acid folic, người đang điều trị bằng các thuốc kháng acid folic như methotrexat, người đang điều trị thiếu máu tan máu khi nhu cầu acid folic tăng lên.

5.2. Chống chỉ định

  • Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm Hemosi-derin và thiếu máu tan huyết.
  • Người bệnh hẹp thực quản và túi cùng đường tiêu hóa.
  • Lưu ý không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
  • Tuyệt đối không dùng cho người thiếu máu nhưng chưa tìm ra nguyên nhân.
  • Người có tiền sử loét dạ dày – ruột tiến triển, viêm loét ruột kết.
Chống Chỉ Định Thuốc Sắt Sunfat
Chỉ Định Và Chống Chỉ Định Người Dùng Thuốc Sắt Sunfat

6. Những Lưu Ý Khi Dùng Thuốc Sắt Sulfat

  • Không nên tự ý dùng như một thực phẩm bổ sung nếu không cần thiết. Vì thừa sắt có thể gây hại cho gan và các cơ quan khác.
  • Uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ để tăng hấp thu.
  • Không dùng thuốc chung với thuốc kháng acid, kháng sinh nhóm tetracycline/quinolone, levothyroxine,… Vì có thể làm giảm hấp thu sắt hoặc ngược lại. Nên dùng cách nhau ít nhất 2 tiếng.
  • Chỉ uống thuốc với nước lọc. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc nước cam chua quá vì những chất này có thể cản trở hấp thu sắt.
  • Có thể dùng thuốc chung với vitamin C (acid ascorbic) để tăng hấp thu sắt.
  • Viên nén bao phim giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người có chuyển vận ruột chậm
  • Tuyệt đối không dùng viên nén, viên nang cho trẻ em dưới 12 tuổi (trẻ em chỉ nên dùng thuốc giọt hoặc dạng siro hút qua ống)
  • Thuốc hấp thu tốt hơn nếu uống khi đói. Tuy nhiên thuốc lại gây kích ứng niêm mạc dạ dày. Vì vậy nên uống thuốc trước khi ăn một giờ hoặc sau khi ăn hai giờ. Uống thuốc với nhiều nước và nuốt nguyên viên (không được nhai viên thuốc khi uống).
  • Ngoài ra cũng cần nên biết sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa, levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.

 

 

Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Sắt Sunfat

7. Cách Thức Bảo Quản Và Tiêu Hủy Thuốc Sắt Sulfat Khi Hết Hạn

Cần bảo quản thuốc Sắt II Sulfat ở nhiệt độ phòng, tránh hơi ẩm và ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá tủ lạnh. Lưu ý rằng mỗi loại thuốc có phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi ý kiến dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt bỏ thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Hãy vứt thuốc quá hạn đúng cách và an toàn. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

 

Đánh giá post