Axit Clohydric Là Gì ? Đây là một trong những hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất. Bởi vì nó được ứng dụng nhiều với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác.
Tuy phổ biến nhưng ít ai biết axit clohydric là gì, tính chất và công dụng. Nó có những đặc điểm tính chất và cấu tạo ra sao? Có vai trò gì trong công nghiệp và trong cơ thể. Bài viết sau đây sẽ trình bày tất tần tật về hóa chất Axit Clohydric. Hy vọng bài viết sẽ mang thông tin hữu ích đến các bạn.
1. Axit Clohydric Là Gì ?
Axit Clohidric là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, với công thức hóa học là HCL. Nó tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng và khí. Axit Clohidric còn có các tên gọi khác như Axit clohyđric, Axit hiđrocloric, Axit muriatic, Cloran.
Ở dạng khí, axit clohydric không màu, mùi xốc nặng, tan trong nước, nặng hơn không khí, dễ bay hơi. HCl loãng là ở dạng dung dịch. Dung dịch HCl đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40%, có màu vàng ngả xanh lá. Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit. Hóa chất này sẽ tan trong nước 725 g / L ở 20 ° C và có trọng lượng 36,5 g / mol.
HCl là một trong những loại axit được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học và trong xây dựng các chế phẩm, … Lưu ý: HCl có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.
2. Các Tính Chất Của Axit Clohydric
2.1. Tính chất vật lý
- Ơ dạng khí thì HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước, tạo dung dịch axit mạnh.
- Còn ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.
- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.
- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.
- Đặc biệt dung dịch HCl dễ bay hơi.
2.2. Tính chất hóa học
– Axit HCl làm quỳ tím chuyển đỏ (dấu hiệu nhận biết HCl)
– Khi HCl tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học ( trừ Pb) tạo thành muối và khí Hydro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
– HCl có tính oxy hóa: Tác dụng oxit kim loại tạo thành muối clorua + nước (kim loại không thay đổi hóa trị)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
– Tác dụng bazơ tạo thành muối clorua + nước
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
– HCl tác dụng với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới, sản phẩm được tạo thành có thể kết tủa, khí bay lên hoặc là một axit mới yếu hơn
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
– HCl có tính khử khi tác dụng với chất có tính oxy hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …axit clohydric có tính khử.
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
3. Ứng Dụng Của Axit Clohydric Là Gì
3.1. Tẩy gỉ, tẩy rửa
Axit clohydric trong kỹ thuật có nồng độ 18%, dùng để tẩy rỉ sắt, nghĩa là tẩy oxit sắt trên thép. Sau đó dùng thép để cán, mạ điện và các công trình khác. Đây còn là nguyên liệu trong sản xuất hợp chất hữu cơ trong sản xuất PVC. Nó được dùng trong các ứng dụng ăn mòn nhôm hay làm sạch kim loại. Việc tập hợp các chất khác từ cacbon hay hợp kim và thép không gỉ để chuẩn bị thép cho những dự án xây dựng và những thiết bị gia dụng.
Bên cạnh đó, nhờ tính ăn mòn mạnh có thể loại bỏ các vết bẩn dễ dàng, HCl được sử dụng để làm chất tẩy rửa bồn cầu. Còn tẩy nền gạch đá hoa cùng nhiều loại đồ sứ khác. Dùng để rửa các cation từ các loại nhựa đem lại loại nước đã được khử khoáng. Công dụng này được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp hóa, sản xuất nước uống, và một số ngành công nghiệp thực phẩm.
3.2. Trong sản xuất các hợp chất vô cơ
Axit HCL được dùng để sản xuất các hợp chất vô cơ theo phản ứng axit – bazơ. Nhằm tạo ra sản phẩm là hợp chất vô cơ. Hợp chất này sử dụng làm chất keo tụ và chất đông tụ. Với tác dụng làm lắng các thành phần trong quá trình xử lý nước thải, sản xuất nước uống,… Và sản xuất giấy hoặc việc mạ điện và kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.
Ngoài ra, sử dụng axit clo để kiểm soát và trung hòa độ pH. Bởi vì HCl có tính axit nên dùng để điều chỉnh độ kiềm của dung dịch. Sử dụng axit clohydric để tái tạo trao đổi ion. Và trung hòa nước thải và xử lý nước hồ bơi.
3.3. Tái sinh bằng cách trao đổi ion và trong thực phẩm
Việc trao đổi cation được sử dụng rộng rãi để loại bỏ các ion Na + và Ca2 + khỏi dung dịch nước. Nhằm để sản xuất nước làm mềm. Người ta thường dùng axit HCl này để rửa các cation khỏi nhựa. Bộ trao đổi ion và nước làm mềm được sử dụng trong tất cả các ngành công nghiệp hóa chất, sản xuất nước uống và một số ngành công nghiệp thực phẩm.
Trong thực phẩm, hợp chất này cũng được sử dụng để làm chất khử axit. Điển hình như trong một số loại nước ép, nước sốt và đồ hộp nhằm tăng hương vị và bảo quản thức ăn được lâu hơn.
3.4. Axit Clohydric có vai trò gì trong dạ dày ?
XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN