Axit Clohidric Là Gì ? Tính chất vật lý và hóa học của Axit HCl có gì đặc biệt? Những ứng dụng đặc trưng của nó. Tất cả sẽ được tóm gọn trong bài viết dưới đây…
1. Axit Clohidric Là Gì ? Cấu Tạo Phân Tử
1.1 Axit Clohidric là gì ?
Axit Clohidric hay Hidro Clorua còn được biết đến với tên gọi khác ít quen thuộc hơn là Axit Muriatic và Cloran. Đây là một axit có tính ăn mòn mạnh công thức hóa học là HCl (Hidro Clorua). Nó còn được gọi là rượu mạnh của muối hoặc axitum salis…
Đây là một loại axit được sử dụng khá phổ biến trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học và trong xây dựng các chế phẩm. Tuy nhiên chúng có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột nên khi sử dụng cần hết sức thận trọng.
Nếu cần mua HCL bạn có thể tham khảo tại Acid Clohydric
1.2 Cấu tạo phân tử của Axit Clohidric
2. Tính Chất Vật Lý Của Axit Clohidric Là Gì
Tồn tại ở 2 dạng lỏng và khí
- Với Dạng Khí: Axit Clohidric không có màu, mùi xốc và tan nhiều trong nước. Khi HCl tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch axit mạnh HCl, nặng hơn không khí…
- Với Dạng Lỏng: Dung dịch HCl cũng không có màu, dạng đậm đặc nhất của axit này là 40 % có màu vàng ngả xanh lá.
- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol
- Khả năng hòa tan trong nước 725 g/L ở 20oC
- Khối lượng riêng của HCl là 1,18 g/cm3
3. Tính Chất Hóa Học Của Axit Clohidric
3.1 Tính axit :
Do đây là một axit mạnh nên nó thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một axit như
– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
– Khi tác dụng với Bazơ cho ra 2 sản phẩm muối và nước, được minh họa bằng phương trình sau
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
– Khi tác dụng với oxit kim loại cũng cho ra muối và nước được minh họa bằng phương trình sau
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3
CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O
– Khi tác dụng với kim loại sẽ cho ra muối và Hidro, với điều kiện phản ứng là kim loại phải đứng trước Hidro trong dãy hoạt động hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Khi tác dụng với muối thì sẽ cho ra muối mới và axit mới
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
3.2 Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
– Khi HCl tác dụng với các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học thì nó sẽ thể hiện tính oxi hóa của nó.
– HCl đóng vai trò chất khử khi nó tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh. Ví dụ như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…
4. Điều Chế Hidro Clorua
3.1 Trong phòng thí nghiệm HCl thường được điều chế bằng phương pháp Sunfat nồng độ có thể lên đến 40 % với phương trình minh họa sau
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl (< 2500C)
2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl (> 4000C)
3.2 Trong công nghiệp thì HCl thường được điều chế ở nồng độ phần trăm dao động từ 32 % đến 34 %
H2 + Cl2 → 2HCl (đun nóng)
5. Ứng Dụng Axit Clohidric Là Gì ?
Hóa chất Axit Clohidric – HCl là hóa chất có rất nhiều công dụng trong công nghiệp, thương mại và đời sống như:
– Tẩy gỉ thép
– Dùng sản xuất các hợp chất vô cơ
– Sản xuất các hợp chất hữu cơ
– Kiểm soát và trung hòa độ pH
– Là thành phần để sản xuất một số sản phẩm như aspartame, fructose, axit citric, lysine,…
– Vệ sinh gia đình
6. Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Và Bảo Quản Axit Clohidric
6.1. Khi sử dụng Axit Clohidric
Khi thao tác trực tiếp với Axit Clohidric cần phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ lao động như găng tay cao su khẩu trang hoặc mặt nạ phòng độc, kính bảo hộ …
Hạn chế rơi vãi hóa chất ra sàn, nếu xảy ra phải dùng ngay nước để xối rửa sạch những nơi bị Axit Clohidric văng ra.
Nếu lỡ bị Axit Clohidric dính vào người phải nhanh chóng dùng nước xối rửa nhiều lần cho đến khi hết cảm giác ngứa hoặc nếu bắn vào mắt phải đưa đến cơ sở y tế để xử lý.
6.2. Bảo quản Axit Clohidric:
Axit Clohidric cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Không để axit tiếp xúc với các kim loại.
Kho bãi cần đảm bảo để tránh các nguy cơ gây nên đổ vỡ, rò rỉ axit ra ngoài. Sàn kho phải làm bằng vật liệu chịu axit
Tuyệt đối không bảo quản chung với các chất dễ cháy, các chất ôxy hóa (Đặc biệt Axit Nitric HNO3 và các hợp chất Clorat).
XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN